Hình Ảnh QLVNCH. Hải Quân.
http://www.vietlinhweb.com/Diendan/lofiversion/index.php?t6768.html
Hải Quân.
Tri ân
Chân thành nhớ ơn tất cả chiến sĩ Hải Quân đã anh dũng bảo vệ hải biên, sông ngòi Tổ Quốc
Vinh danh Quân chủng Hải Quân
Với
Hơn 43 ngàn Sĩ-quan, hạ sĩ-quan và đoàn viên chuyên nghiệp ưu tú
Cùng
Hơn 1500 Chiến hạm, chiến đỉnh và chiến thuyền đủ loại
Gồm
Hạm đội với hải lực:
2 Khu trục hạm tiền thám (DER) , 7 Tuần dương hạm (WHEC), 9 Hộ tống hạm (PC/PCE/PCER),
20 Tuần duyên hạm (PGM), 7 Trợ chiến hạm (LSSL), 5 Giang pháo hạm (LSIL)
4 vùng Duyên hải, 5 Hải đội Duyên phòng được trang bị hùng hậu
với 26 Tuần duyên đỉnh (WPB), 107 Duyên tốc đỉnh (PCF) và 500 chiến thuyền.
Vùng 3, vùng 4 sông ngòi cùng 3 Lực lượng Thủy bộ, Tuần thám và Trung ương
với hơn 950 giang đỉnh…
…. Bạch Đằng giang… của nòi giống Tiên Rồng …
diễn binh trên bến Bạch Đằng - 1973
Khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1
Hoa Kỳ chuyển giao, gia nhập Hạm Đội HQ/VNCH từ ngày 13 tháng 2 năm 1971
Khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1
Soái hạm – Hạm Đội HQ/VNCH
Đặc tính:
- Dài : 306 feet
- Vận tốc 21 gút/ giờ;
- tầm hoạt động 9.100 hải lý
Nguyên: USS CAMP - DER 251, Hải Quân Hoa Kỳ
Chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 13 tháng 2 năm 1971.
Đào thoát đến Philippines sau 30/4/1975. Đổi thành PS 4- Rajah Lakandula, HQ Phiippines
Tuần dương hạm Trần Quang Khải – HQ 2
Đặc tính:
- Chiều dài : 312 feet
- Vận tốc : 17.3 gút/giờ
- Tầm hoạt động 10.138 hải lý
Nguyên: USCGC BERING STRAIT – WHEC 382, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng (US Coast Goaurd) Hoa Kỳ
Tăng phái cho phân đội III tham dự hành quân Market Time duyên hải VN từ tháng 5/70. Sau đó được chuyển giao cho HQ/VNCH hoạt dộng hành quân Biển kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1971
30 tháng 4 đào thoát sang Philippines
Tuần dương hạm Trần Nhật Duật – HQ 3
Đặc tính:
- Chiều dài : 311 feet
- Vận tốc : 17.6 Gút/giờ
- Tầm hoạt động : 9.500 hải lý
Nguyên: USCGC YAKUTAT - WHEC 380, thuộc lực lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ (US COAST GUARD).
Từ tháng 5/67 đến tháng 12/70 Yakutat được tăng phái cho phân đội III US Coast Guard hành quân Market Time duyên hải VN
Chuyển giao cho Hải Quân VNCH, tham dự hầu hết tất cả hoạt động hành quân Biển kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1971.
30/04/75, đào thoát sang Philippines
Khu trục hạm Trần Khánh Dư – HQ 4
Đặc tính :
- Chiều dài 306 feet
- Vận tốc : 21 gút/giờ
- Tầm hoạt động : 9.100 hải lý
Nguyên : USS FOSTER - DER 334 Hải Quân Hoa Kỳ chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 25 tháng 9 năm 1971
Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : HQ Trung Tá Vũ Hữu San
Cùng với HQ 5. HQ 10 và HQ 16 oanh liệt trong trận hải chiến Hoàng Sa năm 1974, ghi trang sử hào hùng HQ/VNCH chiến đấu với quân bắc phương Trung cộng xâm lăng
30/4/75 chiến hạm BKZ, sửa chữa tại HQCX, bỏ lai SàiGòn và bị đổi tên là Đại Kỳ HQ-0
Tuần dương hạm Trần Quốc Toản – HQ 6
Đăc tính:
- Chiều Dài : 309 feet.
- Vận tốc : 19.4 gút/giờ
- Tầm hoạt động 12.500 hải lý
Nguyên : USCG COOK INLET – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ.
Từ tháng 7/1971 được tăng phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự hành quân MarketTime duyên hải VN
Được chuyển giao HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971. Đào thoát đến Philippines sau 30 tháng 4,1975
Tuần dương hạm Trần Bình Trọng – HQ 5
Đặc tính :
- Chiều dài : 311 feet
- Vận tốc : 18 gút/giờ;
- Tầm hoạt động 8000 hải lý
Nguyên : USCGC CASTLE ROCK – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đã dược biệt phái cho Phân đội III USCG tham dự hành quân Market Time ngoài khơi VN.
Hạm trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh
Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974.
30/4/75 đào thoát sang Philippines
Tuần dương hạm Trần Bình Trọng – HQ 5
Đặc tính :
- Chiều dài : 311 feet
- Vận tốc : 18 gút/giờ;
- Tầm hoạt động 8000 hải lý
Nguyên : USCGC CASTLE ROCK – WHEC 383, thuộc lực lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đã dược biệt phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự Market Time ngoài khơi VN.
Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh.
Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974.
30/4 đào thoát sang Philippines
Chân thành nhớ ơn tất cả chiến sĩ Hải Quân đã anh dũng bảo vệ hải biên, sông ngòi Tổ Quốc
Vinh danh Quân chủng Hải Quân
Với
Hơn 43 ngàn Sĩ-quan, hạ sĩ-quan và đoàn viên chuyên nghiệp ưu tú
Cùng
Hơn 1500 Chiến hạm, chiến đỉnh và chiến thuyền đủ loại
Gồm
Hạm đội với hải lực:
2 Khu trục hạm tiền thám (DER) , 7 Tuần dương hạm (WHEC), 9 Hộ tống hạm (PC/PCE/PCER),
20 Tuần duyên hạm (PGM), 7 Trợ chiến hạm (LSSL), 5 Giang pháo hạm (LSIL)
4 vùng Duyên hải, 5 Hải đội Duyên phòng được trang bị hùng hậu
với 26 Tuần duyên đỉnh (WPB), 107 Duyên tốc đỉnh (PCF) và 500 chiến thuyền.
Vùng 3, vùng 4 sông ngòi cùng 3 Lực lượng Thủy bộ, Tuần thám và Trung ương
với hơn 950 giang đỉnh…
…. Bạch Đằng giang… của nòi giống Tiên Rồng …
diễn binh trên bến Bạch Đằng - 1973
Khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1
Hoa Kỳ chuyển giao, gia nhập Hạm Đội HQ/VNCH từ ngày 13 tháng 2 năm 1971
Khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1
Soái hạm – Hạm Đội HQ/VNCH
Đặc tính:
- Dài : 306 feet
- Vận tốc 21 gút/ giờ;
- tầm hoạt động 9.100 hải lý
Nguyên: USS CAMP - DER 251, Hải Quân Hoa Kỳ
Chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 13 tháng 2 năm 1971.
Đào thoát đến Philippines sau 30/4/1975. Đổi thành PS 4- Rajah Lakandula, HQ Phiippines
Tuần dương hạm Trần Quang Khải – HQ 2
Đặc tính:
- Chiều dài : 312 feet
- Vận tốc : 17.3 gút/giờ
- Tầm hoạt động 10.138 hải lý
Nguyên: USCGC BERING STRAIT – WHEC 382, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng (US Coast Goaurd) Hoa Kỳ
Tăng phái cho phân đội III tham dự hành quân Market Time duyên hải VN từ tháng 5/70. Sau đó được chuyển giao cho HQ/VNCH hoạt dộng hành quân Biển kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1971
30 tháng 4 đào thoát sang Philippines
Tuần dương hạm Trần Nhật Duật – HQ 3
Đặc tính:
- Chiều dài : 311 feet
- Vận tốc : 17.6 Gút/giờ
- Tầm hoạt động : 9.500 hải lý
Nguyên: USCGC YAKUTAT - WHEC 380, thuộc lực lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ (US COAST GUARD).
Từ tháng 5/67 đến tháng 12/70 Yakutat được tăng phái cho phân đội III US Coast Guard hành quân Market Time duyên hải VN
Chuyển giao cho Hải Quân VNCH, tham dự hầu hết tất cả hoạt động hành quân Biển kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1971.
30/04/75, đào thoát sang Philippines
Khu trục hạm Trần Khánh Dư – HQ 4
Đặc tính :
- Chiều dài 306 feet
- Vận tốc : 21 gút/giờ
- Tầm hoạt động : 9.100 hải lý
Nguyên : USS FOSTER - DER 334 Hải Quân Hoa Kỳ chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 25 tháng 9 năm 1971
Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : HQ Trung Tá Vũ Hữu San
Cùng với HQ 5. HQ 10 và HQ 16 oanh liệt trong trận hải chiến Hoàng Sa năm 1974, ghi trang sử hào hùng HQ/VNCH chiến đấu với quân bắc phương Trung cộng xâm lăng
30/4/75 chiến hạm BKZ, sửa chữa tại HQCX, bỏ lai SàiGòn và bị đổi tên là Đại Kỳ HQ-0
Tuần dương hạm Trần Quốc Toản – HQ 6
Đăc tính:
- Chiều Dài : 309 feet.
- Vận tốc : 19.4 gút/giờ
- Tầm hoạt động 12.500 hải lý
Nguyên : USCG COOK INLET – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ.
Từ tháng 7/1971 được tăng phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự hành quân MarketTime duyên hải VN
Được chuyển giao HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971. Đào thoát đến Philippines sau 30 tháng 4,1975
Tuần dương hạm Trần Bình Trọng – HQ 5
Đặc tính :
- Chiều dài : 311 feet
- Vận tốc : 18 gút/giờ;
- Tầm hoạt động 8000 hải lý
Nguyên : USCGC CASTLE ROCK – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đã dược biệt phái cho Phân đội III USCG tham dự hành quân Market Time ngoài khơi VN.
Hạm trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh
Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974.
30/4/75 đào thoát sang Philippines
Tuần dương hạm Trần Bình Trọng – HQ 5
Đặc tính :
- Chiều dài : 311 feet
- Vận tốc : 18 gút/giờ;
- Tầm hoạt động 8000 hải lý
Nguyên : USCGC CASTLE ROCK – WHEC 383, thuộc lực lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đã dược biệt phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự Market Time ngoài khơi VN.
Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh.
Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974.
30/4 đào thoát sang Philippines
Tuần dương hạm thao dượt tập đội ngoài khơi
Hộ tống hạm Đống Đa II - HQ 07
Nguyên : USS CRESTVIEW - PCE 895 hải quân Hoa kỳ
Hộ tống hạm thao dượt tập đội ngoài khơi
Hộ tống hạm Ngọc Hồi – HQ 12
Nguyên : USS BRATTLEBORO - PCER 852 hải quân Hoa Kỳ.
Chuyển giao cho HQ/VNCH tai Philadelphia tháng 5 năm 1965.
Đào thoát sang Philippines 30/04/75. Đổi danh thành PS 19 HQ/Philippines
Hộ tống hạm Vạn Kiếp II – HQ 14
Nguyên : USS AMHERST – PCER 853 hải quân Hoa Kỳ
Tuần dương hạm Phạm Ngũ Lão – HQ 15
Đặc tính :
- Chiều dài : 311 feet
- Vận tốc 17.3 gút/giờ
- Tầm hoạt động: 10,100 hải lý
Nguyên : USCGC ABSECON – WHEC 374, thuộc lực lượng Phòng Vệ Duyên Hải Hoa Kỳ.
Chuyển giao HQ/VNCH ngày 15 tháng 7 năm 1972, tham dự hầu hết hoạt động hành quân Biển.
Bị chận giữ lại Sài Gòn sau 30/4 và bị cải danh thành HQ-1
Tuần dương hạm Lý Thường Kiệt – HQ 16
Đặc tính:
- Chiều dài : 311 feet
- Tầm hoạt động 10 ngàn hải lý
- Vận tốc : 17 gút/ giờ
Nguyên : USCGC CHICOTEAGUE – WHEC 375, thuộc lực lượng Duyên phòng Hoa Kỳ. chuyển giao HQ/VNCH ngày 21-06-1972
Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Lê Văn Thự
Tham dự hành quân Biển khắp vùng duyên hải và các quần hải đảo xa khơi; là 1 trong 4 chiến hạm tham dự hải chiến Hoàng sa năm 1974, góp công viết nên trang sử oai hùng của HQ/VNCH làm vỡ mật quân Tàu phương bắc xâm lăng
30 tháng 4 năm 1975, đào thoát sang Philippines
Tuần dương hạm Ngô Quyền – HQ 17
Đặc tính :
- Chiều dài : 310 feet
- Tầm hoạt động : 9.700 hải lý
- Vận tốc 17.6 gút/giờ
Nguyên USCGC McCULLOCH – WHEC 386 thuộc lưc lượng duyên phòng Hoa Kỳ,(US Coast Guard)
tháng 4-1972 cùng với WHEC 374 và WHEC 375 được tăng phái cho phân đội II US Coast Guard tham dự hành quân Market Time dọc duyên hải VN. Sau đó, chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 6 năm 1972 hoạt động hành quân Biển.
Đào thoát sang Philippines 30-04-1975
Hành quân lưu động Biển. Duyên tốc đỉnh
Duyên tốc đỉnh
Tuần duyên đỉnh 718 (WPB)
Tuần duyên đỉnh 713 (WPB)
Tuần duyên hạm Định Hải – HQ 610 (PGM)
Tuần duyên hạm Tây Sa – HQ 615 (PGM)
Tuần duyên hạm Định Hải – HQ 610 (PGM)
Tuần duyên hạm Tây Sa – HQ 615 (PGM)
Trợ chiến hạm (LSSL) Nguyễn Văn Trụ (Nỏ Thần)–HQ 225
Trợ chiến hạm (LSSL) Đoàn Ngọc Tảng – HQ 228
trợ chiến hạm (LSSL) Nguyễn Ngọc Long–HQ 230
Dương vận hạm (LST) Mỹ Tho–HQ 800
Cơ xưởng hạm(LST) Cần Thơ–HQ 801
Dương vận hạm (LST) Vũng Tàu – HQ 503
Dương vận hạm (LST) Thị Nại–HQ 502
Quân vận hạm (LCU) – HQ 535
Y tế hạm (LSMH) Hàn Giang–HQ 401
Hải vận hạm(LSM)Tiền Giang–HQ 405
Hải vận hạm(LSM) Lam Giang–HQ 402
Nguồn:http://namrom64.blogspot.com/2012/08/hinh-anh-qlvnch-hai-quan.html |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét